NAS (Network-Attached Storage), hay còn gọi là ổ cứng mạng, là thiết bị lưu trữ có tích hợp card mạng để chia sẻ dữ liệu trong LAN hoặc Internet. Ngày nay thì NAS ko chỉ có chức năng lưu trữ, mà còn có khả năng như một chiếc máy tình độc lập. Thường thì NAS chạy Linux nhưng bây giờ có nhiều loại NAS chạy cả Windows, tất nhiên là giá thành cao hơn do cấu hình phấn cứng cao hơn.
Nhu cầu của mình thì chủ yếu là lưu trữ và chia sẻ trong LAN + thêm khoản Torrent, ko có nhu cầu dùng luôn NAS để chơi nhạc hay trình chiếu HD nên mình sẽ chọn 1 con đơn giản chạy Linux thôi. Chơi nhạc hay xem phim mình khá khó tính về khoản âm thanh, nên chắc chắn phải có Card Sound rồi, cái này ít NAS có khả năng mở rộng Card Sound, có thì giá cũng trên trời nên nghỉ.
NAS có nhiều hãng, nhiều dòng sản phẩm,… mỗi dòng sản phẩm lại có nhiều dòng nhỏ, loại 1 khay HDD, 2 khay, 3 khay,… rồi hỗ trợ SATA2, SATA3, USB2, USB3,… nên mất cũng khơ khớ thời gian tìm hiểu, suy tính. Dự tính là chơi Buffalo cho nó rẻ. Mình ngắm chơi hẳn con LS-QVL (4 bay), hỗ trợ max 4 x 4 = 16TB, LAN Gigabit, tốc độ truyền dữ liệu mạng LAN vào khoảng 60-70 MB/s.
Nguyên nhân Buffalo về VN nó rẻ, mình nghĩ có lẽ chủ yếu hàng đó là hàng Clear Stock, hoặc công nghệ cũ, hoặc hàng nguyên Seal nhưng hết BH tại nước ngoài,… Dù sao em LS-QVL mà mình mua cũng là hàng nguyên Seal, tự tay bóc tem em nó.
Buffalo LS-QVL là loại LinkStation, thấp cấp hơn loại TeraStation, đều thuộc dòng Network Storage. TeraStation thường có cấu hình cao hơn, 2 cổng LAN, hỗ trợ RAID tốt hơn, hay hỗ trợ SATA3 và USB3. Những thứ đó có vẻ mình chưa tận dụng được 😀
Một số thông tin về Buffalo LS-QVL (LinkStation Pro Quad)
Processor
Marvel 1.6GHzLAN Interface
Standard Compliance: IEEE802.3ab/IEEE802.3u/IEEE802.3 Standard
Data Transfer Ratess: 10/100/1000Mbps
Connector Type: RJ-45
Number of Ports: 1Internal Hard Drives
Number of Drives: 4
Drive Interface: SATA 3 Gb/s
Hard Drive Capacities: 1TB, 2TB, 3TB, 4TB
Total Capacity: 4TB, 8TB, 12TB, 16TB
Supported Operation Mode: RAID 0, 1, 5, 10 and JBODUSB Interface
Standard Compliance: USB 2.0
Connector Type: USB-Type A
Number of Ports: 2 (1 x Front, 1 x Rear)
Data Transfer Ratess: Max 480Mbps (High Speed Mode), Max 12Mbps (Full Speed Mode)Protocol Support
Network Protocol: TCP/IP, Apple Talk
File Sharing: SMB/CIFS, AFP, FTP
Management: HTTP/HTTPS
Time Synchronization: NTPOther
Dimensions (WxHxD): 149 x 233 x 154mm
Weight: 5.5Kg
Power Consumption: Average 43W
Operating Environment: 0-35°C, 20-80% (non-condensing)
OS Support: Windows 7 (32-Bit-/64-Bit-Version), Vista (32-Bit-/64-Bit-Version), XP, Client OS Support Windows Server 2008 R2 (64-Bit-Version), 2008 (32-Bit-/64-Bit-Version), 2003 R2 (32-Bit-Version), 2003 (32-Bit-Version), Mac OS 10.4 or higher
Power Supply: External AC Adapter 100-240V 50/60Hz
Mang về, qua quá trình sử dụng thì NAS hoạt động khá tốt, mát mẻ. Trình BitTorrent mặc định rất sơ sài, chỉ kéo tất cả Torrent về 1 thư mục mà ko cho chọn Location… nói thật là bất tiện và rất ngu học. Tuy nhiên có thể cài thêm Transmission thay cho BitTorrent. Mọi chức năng của Transmission rất giống với uTorrent trên Windows nên rất dễ sử dụng. Chỉ có nhược điểm nhỏ của Transmission là khi mở 1 Torrent đã có sẵn, chỉ khác thông tin Tracker thì Transmission không Import thêm Tracker như uTorrent, mà sẽ báo Torrent đã có sẵn. Khắc phục là mở File Torrent = uTorrent trên Windows, copy tracker list và paste thêm vào Transmission. Ngoài ra thì các Tracker chậm cập nhật Version mới của Transmission, nên nếu bạn có sở thích Update Transmission to Lastest Version thì sẽ có những Torrent sau khi Update sẽ ko thấy Peer, do mặc định Torrent Client của bạn ko có trong danh sách nên bị khóa ở Tracker. Hiện tại thì Version lý tưởng của Transmission là khoảng 2.4, vừa ổn định, vừa hỗ trợ giao thức UDP, vừa đủ cũ để các Tracker đã hoàn toàn cập nhật. Lưu ý nhỏ là Version 2.3 ko hỗ trợ giao thức UDP nên bạn chỉ có thể cập nhật Tracker qua giao thức HTTP/HTTPS mà thôi.
Loạt ảnh Unbox Buffalo LS-QVL
[nggallery id=1 images=0 wunderslider=”true” width=600]